Hướng tới SEA Games 31: ĐT nữ futsal Việt Nam lên đường sang Bahrain tập huấn
Tối 20/4, đội tuyển nữ futsal Việt Nam đáp chuyến bay từ sân bay Tân Sơn Nhất sa🌞ng Bahrain, bắt đầu chuyến tập huấn kéo dài 10 ngày nhằm chuẩn bị cho SEA Games 31 tổ chức tại Việt Nam.
Chuyến bay chở thầy trò HLV Trương Quốc Tuấn sẽ cất cánh lúc 23h55 và dự kiến hạ cánh lúc 07h30 sáng 21/4 (giờ địa phương). Trong thời gian tập huấn, đội tuyển nữ futsal Việt Nam sẽ có 4 trận giao hữu với đội tuyển nữ futsal Bahrain vào các ngày 23, 25, 27 và 28/4. Kết thúc chuyến tập huấn, toàn đội đáp chuyến bay về Hà Nội vào ngày 30/4, sau đó di chuyển đến Hà Nam – địa điểm tổ chức môn futsal SEA Games 31.
Trước khi lên đường sang Bahrain, ban huấn luyện của đội tuyển nữ futsal Việt Nam đã rút gọn danh sách từ 22 cầu thủ xuống còn 18. Bốn cầu thủ không có trong chuyến đi tập huấn, gồm thủ môn Đinh Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Thị Lan, Đinh Thị Duyên và Nguyễn Kiều Diễm. Trong đó, Đinh Thị Duyên và Kiều Diễm sẽ trở về địa phương, còn Ngọc Linh và Nguyễn Thị Lan ở lại tập luyện với CLB nữ Thái Sơn Nam quận 8 để phòng trường hợp có cầu thủ của đội tuyển chấn thương, mắc Covid-19…
DANH SÁCH ĐỘI TUYỂN NỮ FUTSAL VIỆT NAM
TẬP HUẤN TỪ NGÀY 20/4 ĐẾN 30/4/2022 TẠI BAHRAIN
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Đơn vị |
1 | Ngô Lê Bằng | 1955 | Lãnh đội | Câu lạc bộ Thái Sơn Nam |
2 | Trương Quốc Tuấn | 1979 | HLV Trưởng | Câu lạc bộ Thái Sơn Nam |
3 | Phùng Thị Minh Nguyệt | 1977 | Trợ lí HLV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nội |
4 | Nguyễn Đức Duy | 1970 | Trợ lí HLV | Câu lạc bộ Thái Sơn Nam |
5 | Huỳnh Thị Thanh Khiết | 1983 | Trợ lí HLV | Câu lạc bộ Thái Sơn Nam |
6 | Đoàn Thị Lan Anh | 1981 | Bác sỹ | Trung tâm Doping và Y Học Thể thao |
7 | Ngô Nguyễn Thùy Linh | 1991 | Thủ môn | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
8 | Quách Thu Em | 1995 | Thủ môn | Trung tâm TDTT Q.1 – TP.HCM |
9 | Trần Thị Hải Yến | 1995 | Thủ môn | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nam |
10 | Trịnh Nguyễn Thanh Hằng | 1990 | VĐV | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
11 | Trịnh Ngọc Hoa | 1990 | VĐV | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
12 | Nguyễn Thị Châu | 1988 | VĐV | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
13 | Lê Thị Thanh Ngân | 2001 | VĐV | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
14 | Trần Nguyệt Vi | 1999 | VĐV | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
15 | Đinh Thị Ngọc Hân | 2000 | VĐV | Trung tâm TDTT Q.8 – TP.HCM |
16 | Bùi Thúy An | 1990 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nội |
17 | Nguyễn Thị Vân Anh | 1996 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nội |
18 | Biện Thị Hằng | 1996 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nội |
19 | Bùi Thị Trang | 1996 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nội |
20 | Hồ Thị Quỳnh | 1994 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nội |
21 | Nguyễn Thùy Linh | 1994 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nam |
22 | Đỗ Thị Nguyên | 1993 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nam |
23 | Lê Thu Thanh Hương | 1990 | VĐV | TT HL & Thi đấu TDTT Hà Nam |
24 | Lê Thị Thùy Trang | 1996 | VĐV | TT HL&TĐ TDTT tỉnh Thái Nguyên |